Cách sử dụng bảng chữ cái:Trong hai bảng chữ cái này có nhiều ô, mỗi ô là một chữ cái. Trong mỗi ô chữ cái to nhất là chữ cái tiếng Nhật, kèm theo chữ cái đó là các số thứ tự của các nét để viết tạo thành một chữ cái. Bên phải ô là cách viết lần lượt từ trên xuống dưới. Bên dưới chân ô là cách đọc chữ cái tiếng Nhật được viết bằng chữ Latinh. Chúng ta cùng bắt đầu nào.
1. Bảng chữ cái Hiragana ( ひらがな )
Chữ Hiragana có đặc điểm là nét chữ mềm mại và uyển chuyển.
2. Bảng chữ cái Katakana ( カタカナ )
Chữ Katakana có đặc điểm nét chữ cứng cáp, các nét chữ gần như thẳng
No comments:
Post a Comment